プラティケリウム・エリシ
姓 | ウリポディア科 |
---|---|
葉の色 | 銀緑、緑 |
シールド | 丸みを帯びた |
あごひげ | có xu hướng dựng lên nhưng không hoàn toàn thẵng đứng, phiến lá to |
葉のサイズ | フィット |
成長 | 遅い |
育種 | 胞子は触角の先端に発生します。 |
病気と害虫 | クモ、アブラムシ、根腐れ、葉腐れ |
Platycerium Ellisii có họ hàng gần với P. Alcicorne Africac, chúng có cùng màu xanh ngả vàng, lớp phủ bóng lưỡng và có xu hướng phát triển lá chắn vào mùa xuân và mùa hè. Vào mùa thu, lá chắn chuyển sang màu nâu sẫm ở gần trung tâm và lan dần về phía cạnh. Râu của P. Ellisii khác P. Alcicorne Africa ở chỗ nó xẻ thùy nông hơn và thùy to hơn.
P. Ellisii được phát hiện tại rừng Madagascar nơi chúng ở phía dưới những tán rừng ngập mặn khổng lồ, vì thế dòng này cần bóng râm và độ ẩm cũng khá cao. Bề mặt chúng phủ 1 lớp sáp giúp giữ nước nhưng các lớp chắn mỏng khiến chúng khá hạn chế trong việc trữ nước.
Rễ của P. Ellisii khá nông và tập trung ở gần chồi, vì vậy chúng không cần bầu giá thể quá to nhưng những loài từ Úc. P. Ellisii thường sinh sản cây con mạnh nhất vào mùa hè, nếu chúng không phát triển cây con, đồng nghĩa với việc cần phải cắt tỉa gọn gàng và bổ sung thêm dinh dưỡng. P. Diversifolium là một dạng form của P. Ellisii khá phổ biến và có phần râu dài hơn một chút.
Các giống lai tạo từ P. Ellissi:
· P. Ellisotis (P. Ellisii x P. Elephantotis)
· P. Ellisii cv. Jimmy Davis
· P. Smallfern (P. Ellisii x P. Vassei)
· P. Blue Moon (P. Diversifolium x. P. Willinckii)
注: 上記の情報は相対的なものに過ぎず、木の生活条件は他の客観的な要因にも大きく左右されます。
ライト
Platycerium Ellisii thích ánh sáng gián tiếp mạnh.
温度
水
たっぷりと水をやりながら、風通しを良くしてください。水の滞留を制限すると根腐れの原因になります。
湿度
Độ ẩm tốt nhất cho các cây Platycerium Ellisii là trên 70%.
pH
Đối với Platycerium Ellisii, phạm vi pH lý tưởng từ 5.0 - 7.0 pH.
室内植物のお手入れガイド
室内で植物を育てる上で最も重要かつ基本的な知識:
- ☀️ 室内植物の照明:分類、詳細な手順
- 🧪 室内植物の pH: 説明、詳細な手順
- 🐌 室内植物用の栽培用培地
- 💦 室内の植物に水をやる
- 🌡️ 室内植物に適した温度