Welcome to Home of Leaf

Home Indoor Plants Platycerium Platycerium Wallichii

(Nguồn: Internet
Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn thấy bất kỳ vi phạm bản quyền nào ảnh hưởng tới bạn. Xin cảm ơn)

Category:

Platycerium Wallichii

Ổ rồng Platycerium Wallichii được đặt tên theo Giám đốc Vườn bách thảo Calcutta trong 30 năm, ông Nathaniel Wallich. Loài này có phần lá chắn cao và xòe rộng, đường gân nổi rõ rệt ở mặt trên lá chắn. Trong tự nhiên P. Wallichii có kích thước khá lớn, khoảng 1m3, nhưng trong vườn ươm thì nhỏ hơn. P. Wallichii có thời gian ngủ đông rất cực đoan, phần lá chắn khô lại và chuyển sang màu nâu, phần râu nhăn nhúm lại. Để giữ chúng qua khỏi thời gian ngủ đông an toàn cần rất nhiều kinh nghiệm trong việc điều chỉnh nước và nhiệt độ. Khi được du nhập vào khu vực có khí hậu nóng ẩm và mùa đông không quá lạnh lẽo, P. Wallichii có xu hướng ít ngủ đông hơn.

Họ

Polypodiaceae

Màu lá

xanh lá

Lá chắn

bầu dục, có cánh

Râu

rũ xuống

Kích thước lá

vừa-lớn

Tăng trưởng

chậm

Nhân giống

Bào tử phát triển tại nách chia thùy của râu

Bệnh hại & sâu bọ

nhện, rệp, thối rễ, úng lá

Ánh sáng

ánh sáng

Platycerium Wallichii thích ánh sáng gián tiếp mạnh.

Nhiệt độ

Nhiệt độ mát mẻ dưới 18-29°C Platycerium Wallichii sẽ sinh trưởng tốt.

Nước 

Tưới nước nhiều, nhưng phải thoáng. Hạn chế đọng nước sẽ gây thối rễ.

Độ ẩm

Độ ẩm tốt nhất cho các cây Platycerium Wallichii là trên 70%.

Độ pH

Đối với Platycerium Wallichii, phạm vi pH lý tưởng từ 5.0 - 7.0 pH.

Lưu ý: Các thông tin trên chỉ mang tính tương đối, điều kiện sống của cây còn tùy thuộc rất nhiều vào những yếu tố khách quan khác.  

Các loại cây Xương rồng có hoa (Flowering Cactus)

Bảng phân loại Flowering Cactus (Xương rồng có hoa) như Echinocereus reichenbachii, Gymnocalycium bruchii, Echinopsis 'Rose Quartz'

Bảng phân loại Tillandsia (Cây không khí)

Bảng phân loại Tillandsia (Cây không khí) như Tillandsia usneoides, Tillandsia tectorum, Tillandsia albertiana

Nhận dạng 21 cây Anthurium

Bảng phân loại Anthurium Species như Anthurium crystallinum, Anthurium andreanum, Anthurium clavigerum