Welcome to Home of Leaf

Home Indoor Plants Alocasia Alocasia Frydek

(Nguồn: Internet
Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn thấy bất kỳ vi phạm bản quyền nào ảnh hưởng tới bạn. Xin cảm ơn)

Category:

Alocasia Frydek

Alocasia Frydek hay còn gọi là môn nhung vì bề mặt lá nhung mềm mại. Alocasia Frydek có nguồn gốc từ những khu rừng rậm ở khu vực Đông Nam Á. Frydek  có bộ lá màu xanh mờ phủ một lớp nhung mịn, ở những nơi có nhiệt độ thấp, bộ lá có thể trở nên sậm màu hơn. Phiến lá của Alocasia Frydek có hình mũi tên, thuôn nhọn về chóp, bộ gân màu trắng nổi và rõ gồm một đường gân chính chạy dọc sống lá và các đường gân phụ nhọn.

Alocasia Frydek trưởng thành có thể giữ được 9–11 lá cùng lúc, cao khoảng 50-73 cm, lá dài từ 45-50cm.
Màu lá

xanh lá

Hình dáng lá

hình mũi tên

Kích thước lá

nhỏ-vừa

Thân

thân thảo

Rễ & củ

có củ, rẽ đất

Tăng trưởng

trung bình

Nhân giống

cấy mô, cutting

Bệnh hại & sâu bọ

cháy lá, nấm, nhện, rệp, thối rễ

Cách trồng và chăm sóc Alocasia Frydek

Ánh sáng

Alocasia Frydek thích nghi với ánh sáng gián tiếp, khá nhạy cảm với cường độ ánh sáng.

Nhiệt độ

Nhiệt độ mát mẻ dưới 28°C trên 15°C cây sẽ sinh trưởng tốt.

Nước 

Các dòng Alocasia Frydek thường có rể nhỏ và có củ. Chịu hạn tốn, hạn chế đọng nước sẽ gây thối rễ.

Độ ẩm

Độ ẩm tốt nhất cho các cây Alocasia là trên 60%.

Độ pH

Đối với Alocasia Frydek, phạm vi pH lý tưởng từ 5.5 to 6.5 pH.

Hình ảnh cây Alocasia Frydek trưởng thành

Trứng của Alocasia Frydek

Lưu ý: Các thông tin trên chỉ mang tính tương đối, điều kiện sống của cây còn tùy thuộc rất nhiều vào những yếu tố khách quan khác.  

Các loại cây Xương rồng có hoa (Flowering Cactus)

Bảng phân loại Flowering Cactus (Xương rồng có hoa) như Echinocereus reichenbachii, Gymnocalycium bruchii, Echinopsis 'Rose Quartz'

Bảng phân loại Tillandsia (Cây không khí)

Bảng phân loại Tillandsia (Cây không khí) như Tillandsia usneoides, Tillandsia tectorum, Tillandsia albertiana

Nhận dạng 21 cây Anthurium

Bảng phân loại Anthurium Species như Anthurium crystallinum, Anthurium andreanum, Anthurium clavigerum