Welcome to Home of Leaf

Home Indoor Plants Fern Ổ phụng đuôi cá ‘Crissie’ (Asplenium nidus)

(Nguồn: Internet
Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn thấy bất kỳ vi phạm bản quyền nào ảnh hưởng tới bạn. Xin cảm ơn)

Category:

Ổ phụng đuôi cá 'Crissie' (Asplenium nidus)

Ổ phụng đuôi cá có tên khoa học là Asplenium antiquum ‘Crissie’ là một loại dương xỉ nhiệt đới có những chiếc lá lớn, sáng bóng, có lông, giống như dây đeo với đầu nhọn. Có dáng đứng thẳng, ngọn lá tách ra thành nhiều phiến nhỏ như đuôi cá.

Họ

Polypodiaceae

Màu lá

xanh lá

Kích thước lá

nhỏ-vừa

Tăng trưởng

nhanh

Nhân giống

bào tử, Bào tử phát triển ở nhánh phân tách thùy của râu

Bệnh hại & sâu bọ

nhện, rệp, thối rễ, úng lá

Tags:

Cách trồng và chăm sóc Ổ phụng đuôi cá 'Crissie' (Asplenium nidus)

Ánh sáng

Dương xỉ thích ánh sáng gián tiếp nhẹ, một số loài có thể chịu được ánh sáng trực tiếp nhưng không quá nhiều trong một ngày.

Nhiệt độ

Nhiệt độ mát mẻ trong khoản 18-29°C sẽ sinh trưởng tốt.

Nước 

Tưới nước nhiều, nhưng phải thoáng. Hạn chế đọng nước sẽ gây thối rễ.

Độ ẩm

Độ ẩm tốt nhất cho các cây Dương xỉ là trên 70%.

Độ pH

Dương xỉ có phạm vi pH lý tưởng từ 5.0 - 7.0 pH.

Đất trồng dành cho dương xỉ Ổ phụng đuôi cá 'Crissie' (Asplenium nidus)

Dương xỉ là dòng thích đất trồng có nhiều mùn, hoặc có nguồn gốc từ thực vật như mùn cưa, trấu, xơ dừa.

giá-thể-trồng-dương-xì

Hình ảnh cây Ổ phụng đuôi cá 'Crissie' (Asplenium nidus) trưởng thành

Ổ phụng đuôi cá - Crissie- KLAVN (1)

 

Lưu ý: Các thông tin trên chỉ mang tính tương đối, điều kiện sống của cây còn tùy thuộc rất nhiều vào những yếu tố khách quan khác.  

Các loại cây Xương rồng có hoa (Flowering Cactus)

Bảng phân loại Flowering Cactus (Xương rồng có hoa) như Echinocereus reichenbachii, Gymnocalycium bruchii, Echinopsis 'Rose Quartz'

Bảng phân loại Tillandsia (Cây không khí)

Bảng phân loại Tillandsia (Cây không khí) như Tillandsia usneoides, Tillandsia tectorum, Tillandsia albertiana

Nhận dạng 21 cây Anthurium

Bảng phân loại Anthurium Species như Anthurium crystallinum, Anthurium andreanum, Anthurium clavigerum